Ngôn ngữ PHP - Hàm xử lý chuỗi
Các hàm xử lý chuỗi trong PHP:
- addcslashes ($str, $charList)
Hàm này sẽ thêm dấu gạch chéo () đằng trước những ký tự trong chuỗi $str mà ta liệt kê ở $charList. - addslashes ( $str )
Hàm này sẽ thêm dấu gách chéo trước những ký tự (‘, “, \) trong chuỗi $str. - sripslashes ($str)
Hàm này ngược với hàm addslashes, nó xóa các ký tự \ trong chuỗi $str. - crc32 ( $str )
Hàm này sẽ chuyển chuỗi $str thành một dãy số nguyên (có thể âm hoặc dương tùy theo hệ điều hành). - explode ( $delimiter , $string)
Hàm này sẽ chuyển một chuỗi $string thành một mảng các phần tử với ký tự tách mảng là $delimiter. - implode($delimiter, $piecesarray);
Hàm này ngược với hàm explode, nó chuyển một mảng $piecesarray thành chuỗi và mỗi phần tử cách nhau bởi chuỗi $delimiter. - ord ( $string )
Hàm này trả về mã ASCII của ký tự đầu tiên trong chuỗi $string. - strlen($string)
Hàm này đếm số ký tự của chuỗi $string. - str_word_count($str)
Hàm này trả về số từ trong chuỗi $str. - str_repeat( $str, int $n )
Hàm này lặp chuỗi $str $n lần. - str_replace( $chuoi_tim, $chuoi_thay_the, $chuoi_nguon )
Hàm này tìm kiếm và thay thế chuỗi. - md5( $str)
Hàm này mã hóa chuỗi thành một dãy 32 ký tự (mã hóa md5). - sha1($string)
Hàm này mã hóa chuỗi thành một dãy 40 ký tự (mã hóa sha1). - htmlentities($str)
Hàm này chuyển các thể html trong chuỗi $str sang dạng thực thể của chúng (html sẽ ko còn tác dụng nên bạn có thể echo ra bên ngoài). - html_entity_decode($string)
Ngược lại với htmlentities, hàm này chuyển ngược các ký tự dạng thực thể HTML sang dạng ký tự của chúng. - htmlspecialchars( $string)
Tương tự như htmlentities. - htmlspecialchars_decode($string)
Tương tự như html_entity_decode. - strip_tags( $string, $allow_tags )
Hàm này bỏ các thẻ html trong chuỗi $string được khai báo ở $allow_tags. - substr( $string, $start, $length )
Hàm này lấy một chuỗi con nằm trong chuỗi $str bắt đầu từ ký tự thứ $start và chiều dài $length. - strstr( $string, $ky_tu_cho_truoc )
Tách một chuỗi bắt đầu từ $ky_tu_cho_truoc cho đến hết chuỗi. - strpos($str, $chuoi_tim )
Tìm vị trí của chuỗi $chuoi_tim trong chuỗi $str, kết quả trả về false nếu không tìm thấy. - strtolower($str);
Chuyển tất cả các ký tự chuỗi $str sang chữ thường. - strtoupper($string );
Chuyển tất cả các ký tự chuỗi $str sang chữ hoa. - ucfirst( $string )
Chuyển ký tự đầu tiên chuỗi $string sang chữ hoa. - ucfirst( $string )
Chuyển ký tự đầu tiên trong chuỗi $string sang chữ thường. - ucwords( $string )
Chuyên từ đầu tiên trong chuỗi $string sang chữ hoa. - trim($string, $ky_tu);
Xóa ký tự $ky_tu nằm ở đầu và cuối chuỗi $str, nếu ta không nhập $ky_tu thì mặc định nó hiểu là xóa khoảng trắng. - ltrim($string, $ky_tu);
Tương tự như trim nhưng chỉ xóa bên trái. - rtrim($string, $ky_tu)
Tương tự như trim nhưng chỉ xóa bên phải. - nl2br($string)
Chuyển các ký tự xuống dòng “\n” thành thẻ. - json_decode($json, $is_array)
Dùng để chuyển chuỗi dạng JSON sang các đối tượng mảng hoặc object. Nếu $is_array có giá trị false thì hàm sẽ chuyển một chuỗi $json thành một Class (object), ngược lại nếu $is_array có giá trị true thì sẽ chuyển chuỗi $json thành một mảng. - json_encode($array_or_object)
Chuyển một mảng hoặc mội đối tượng (classs) sang chuỗi dạng JSON.